MỤC TIÊU
Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày (T9): hiểu nghĩa từ khái quát; lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại; thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể
Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ): sử dụng lời nói để giao tiếp, sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm...phù hợp với ngữ cảnh; dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh...(T9)
Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày: điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh; thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp; sử dụng các từ cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng...phù hợp với tình huống
Có khả năng nghe và miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái...của nhân vật; kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được (T9)( T 10); kể có thay đổi một vài tình tiết; đóng được vai của nhân vật trong truyện
Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, đọc biểu cảm thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi
Có một số kỹ năng, hành vi ban đầu về việc đọc và viết: trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc, chọn sách để "đọc" và xem; kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân; biết cách "đọc sách" từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách (T9); nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống; nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; tô, đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình...
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Sinh hoạt
1. Nghe :
- Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật-hiện tượng đơn giản, gần gũi (chỉ số 63) ( Cả tháng)
2. Nói :
- Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (chỉ số 67) ( tuần 4)
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp (chỉ số 73) ( tuần 1)
3. Làm quen với đọc, viết :
- Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh (chỉ số 79) (tuần 2)
- Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (chỉ số 82) ( tuần 3)
Giờ học
1. Chuyện kể:
- Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định (chỉ số 71)(tuần 3)
2. Làm quen chữ viết :
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (chỉ số 91) ( tuần 2)
Chủ đề
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách ( tuần 3)