- Mục tiêu
Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. (tháng 9)
- CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Đón trẻ:
Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: phụ cô chuẩn bị dụng cụ thể dục sáng.
Dạy trẻ ra nắng biết đội nón, mặc áo ấm khi trời lạnh.
Biết được một số dấu hiệu khi ốm đau.
Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.(tháng 9)
Thể dục sáng:
- Phát triển các nhóm cơ (tay: đưa 2 tay lên cao, hạ xuống ; chân: dậm chân tại chỗ ; bụng: cúi gập thân người về phía trước ; bật tại chỗ) và hô hấp.
-Đi kiễng gót liên tục 3 m .
- Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.(tháng 9)
Vui chơi trong lớp:
-Nhào đất, ngắt miếng đất từ cục to, lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt để tạo thành sản phẩm có 1 hoặc 2 khối (bánh tròn)
-Gấp giấy thành các hình cơn bản (khăn)
Vui chơi ngoài trời:
-Bò trong đường hẹp dài 3mx 0.2m
Nhận ra và tránh các nơi nguy hiểm (bếp, cống rãnh, ao, lu nước, chổ xe cộ ra vào, đường trơn)
- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.
Nề nếp:
- Rửa tay, lau mặt trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.(tháng 9)
- Tập thay quần áo khi bị ướt. Khi thức dậy biết cất gối, phụ cất chiếu với cô
-Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhauKhông tự lấy thuốc uống
- Tự phục vụ trong sinh hoạt, bỏ rác vào đúng chỗ
Sinh hoạt chiều:
- Tự mặc áo, mặc quần
- Không thay quần áo trước mặt người khác giới.
- GIỜ HỌC
- Biết phối hợp tay chân mắt để thực hiện vận động bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng.
- Phối hợp tay- mắt trong vận động: Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m).
- CHỦ ĐỀ
- Biết phối hợp tay chân mắt để thực hiện vận động bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng.
- Phối hợp tay- mắt trong vận động: Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m).
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- MỤC TIÊU
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.(Tháng 9)
- Có khả năng quan sát, phân loại.
- Tên và tên thân mật ở nhà, tuổi, giới tính. Biết chức năng giác quan: giúp bé làm gì ? Biết giữ gìn cơ thể bé sạch sẽ. Phân biệt trai-gái. Nhận ra mình trong gương hình
- Biết mối quan hệ của các thành viên trong gia đình với bé (mẹ, ba, anh, chị, ông, bà). Nói được địa chỉ gia đình khi được hỏi
- CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
ĐÓN TRẺ:
Dạy trẻ một số quy định ở lớp, gia đình: không tranh giành đồ chơi với bạn, biết vâng lời bố mẹ.
THỂ DỤC SÁNG:
Thực hiện các động tác theo cô.
VUI CHƠI TRONG LỚP:
- Nhận biết so sánh 2 nhóm đối tượng 1 và nhiều
- Nhận biết, gọi đúng tên hình vuông-hình tròn và nhận dạng các hình đó trong thực tế (đồ dùng, đồ chơi)
- Nhận biết phân biệt được đồ dùng của bạn gái bạn trai .
VUI CHƠI NGOÀI TRỜI:
- Biết chơi một số trò chơi dân gian (nu na nu nống, lộn cầu), vận động và chơi góc cát nước
- Quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.
NỀ NẾP:
- Tập cho trẻ sử dụng ly đúng ký hiệu. Biết sử dụng một số đồ dùng dụng cụ ăn.(T9)
- Biết dùng giấy lau miệng sau khi ăn.
- Sau khi ăn biết cất tô muỗng vào đúng nơi quy định.
- Tập kỹ năng vệ sinh cá nhân: lau mặt, rửa tay với xà phòng, tập đánh răng
-Tập sử dụng, dụng cụ, thiết bị vệ sinh (vòi nước, khăn giấy)
SINH HOẠT CHIỀU
Biết chơi một số trò chơi dân gian: nu na nu nống, chi chi chành chành, tập tầm vông, lộn cầu vồng, cắp cua, câu cá, bung thun...
- Không thay quần áo trước mặt người khác giới.
- Biết chơi một số trò chơi âm nhạc: hát to hát nhỏ, hát theo hiệu lệnh..
- Rèn kỹ kăng rửa tay lau mặt.
- GIỜ HỌC
- Chức năng các giác quan và một số bộ phận cơ thể.
- Phân biệt phía trên-phía dưới, phía trước-phía sau của bản thân
- Xếp tương ứng 1-1.
- CHỦ ĐỀ
- Nhận biết so sánh 1 và nhiều
- Nhận biết, gọi đúng tên hình vuông-hình tròn và nhận dạng các hình đó trong thực tế (đồ dùng, đồ chơi)
- Chức năng các giác quan và một số bộ phận cơ thể
- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.
- Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
- MỤC TIÊU
Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
ĐÓN TRẺ:
- Thực hiện được một số quy định ở trường - lớp
- Biết mối quan hệ của các thành viên trong gia đình với bé (mẹ, ba, anh, chị, ông, bà)
- Tiếp tục tập thói quen chào cô, chào ba mẹ khi đến lớp.
THỂ DỤC SÁNG:
Chú ý nghe và thực hiện theo hướng dẫn của cô khi tham gia thể dục sáng.
VUI CHƠI TRONG LỚP:
Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
Nhận ra cảm xúc của bạn và bản thân. Biết thể hiện cảm xúc của mình khi tham gia hoạt động với bạn.
VUI CHƠI NGOÀI TRỜI:
Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ.
Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở.
Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây.
Bỏ rác đúng nơi quy định.
NỀ NẾP:
Thực hiện được một số quy định ở lớp.
Nói được điều bé thích, không thích.
Biết chào hỏi và nói cảm ơn.
Ăn uống lịch sự : vào bàn ngồi ngay ngắn, biết mời khi ăn, không đùa giỡn làm rơi thức ăn, không dùng tay bóc khi ăn.
SINH HOẠT CHIỀU:
Thói quen chào hỏi, cám ơn và xin lỗi khi được nhắc nhở.
Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh
Thực hiện công việc đơn giản được giao
- GIỜ HỌC
Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. Nói được điều bé thích, không thích.
- CHỦ ĐỀ
Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. Nói được điều bé thích, không thích.
- MỤC TIÊU
- CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
ĐÓN TRẺ:
Biết dùng từ dạ thưa khi nói chuyện với người lớn.
Biết chào ông bà, ba mẹ và cô khi đến lớp.
THỂ DỤC SÁNG:
Chú ý nghe và thực hiện theo hướng dẫn của cô khi tham gia thể dục sáng.
VUI CHƠI TRONG LỚP:
Tập kể chuyện với rối chuyện (Cô bé quàng khăn đỏ)
Bắt chước giọng nói các nhân vật trong chuyện (Nhổ củ cải)
VUI CHƠI NGOÀI TRỜI:
Nghe hiểu lời nói và thực hiện được các yêu cầu đơn giản.
Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ.
Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở.
NỀ NẾP:
Thực hiện được một số quy định ở lớp.
Nói được điều bé thích, không thích.
Biết chào hỏi và nói cảm ơn.
SINH HOẠT CHIỀU:
Thói quen chào hỏi, cám ơn và xin lỗi khi được nhắc nhở.
Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh
- GIỜ HỌC
Trẻ nghe và hiểu nội dung, nhớ tên nhân vật trong :
Truyện: Chú vịt xám. tay phải, tay trái.
Thơ: cái lưỡi
- CHỦ ĐỀ
Trẻ nghe và hiểu nội dung, nhớ tên nhân vật trong :
Truyện: Chú vịt xám. tay phải, tay trái.
Thơ: cái lưỡi
- MỤC TIÊU
Thích hát múa. hát đúng lời, đúng giai điệu các bài hát.
Tô màu kín hình.
- CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
ĐÓN TRẺ:
Cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy đinh.
Chú ý nghe, tỏ ra thích thú khi được nghe các âm thanh.
THỂ DỤC SÁNG:
Chú ý nghe, hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Thực hiện đúng các động tác thể dục theo cô.
VUI CHƠI TRONG LỚP:
Chú ý nghe và hát theo một cách tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.
Vận động theo nhịp điệu bài hát.
VUI CHƠI NGOÀI TRỜI:
Trẻ có thể nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.
NỀ NẾP:
Sau khi ngủ dậy biết dọn gối nệm.
Biết mặc áo quần ngay ngắn, gấp áo quần gọn gàng.
Đầu tóc chải, cột gọn gàng.
SINH HOẠT CHIỀU:
Chú ý nghe và hát theo một cách tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.
Rèn kỹ năng hát to-nhỏ
- GIỜ HỌC
- Tô màu bên trong hình, điều chỉnh không ra ngoài, kín hình (xoay tròn, di màu)
- Xé tự nhiên từ mảnh to thành mảnh nhỏ, xé vụn.
- Hát tự nhiên theo bài hát (Biết vâng lời mẹ).
- Hát múa: tay thơm tay ngoan.
- CHỦ ĐỀ
Tô màu bên trong hình, điều chỉnh không ra ngoài, kín hình (xoay tròn, di màu)
- Xé tự nhiên từ mảnh to thành mảnh nhỏ, xé vụn.
- Hát tự nhiên theo bài hát (Biết vâng lời mẹ).
- Hát múa: tay thơm tay ngoan.
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
- Các mặt phát triển
CÁC MẶT PHÁT TRIỂN:
1.Thực hiện hành động chơi:
- Trẻ hứng tích cực chơi.
- Trẻ thực hiện đươc nhiệm vụ.
- Trẻ chơi thành thạo đối với trò chơi cũ.
- Mức độ khó của trò chơi tăng dần.
2. Qui tắc trò chơi:
- Bé có ý thức tuân thủ qui tắc trò chơi.
- Biết cách và trình tự của trò chơi.
3. Phối hợp với bạn:
- Tích cực với các bạn tham gia trò chơi.
- Biết Phối hợp với khi tham gia trò chơi.
4. Khả năng tự lực khi chơi:
- Tích cực tự tin mạnh dạn khi chơi trò chơi.
- Tự lấy và cất đồ chơi, nhanh nhẹn đúng nơi quy định.
- Các loại trò chơi
1. Trò chơi học tập:
- Ghép hình.
- Tìm đôi.
- Tìm bóng.
- Xếp theo qui luật.
- Về đúng nhà.
- Ai nhnh hơn.
- Phân loại: đồ vật, con vật,hoa, rau củ, quả theo đặ điểm
2. Trò chơi vận động:
- Đi chạy đổi hướng theo hiệu lệnh.
- Ôtô và chim sẻ.
- Cáo ơi ngủ à.
- Về đúng nhà.
- Bánh xe quay.
- Chuyền bóng.
- Bật liên tục qua vòng.
- Chạy dích dắc.
3. Trò chơi dân gian:
- Ném vòng cổ chai.
- Kéo co.
- Nhảy dây.
- Nhảy lò cò
- Bịt mắt bắt dê.
- Lộn cầu vồng.
- Lùa Vịt.
- Cắp cua.