1
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP
* Sĩ số:
47 trẻ
- Nam: 22
- Nữ: 25
* GV phụ trách :
1. Hoàng Trần Uyên Thảo: trình
độ Cao Đẳng Sư Phạm Mầm Non
2. Liên Thị Hằng: trình độ Trung cấp Sư
Phạm Mầm Non .
* Bảo mẫu phụ trách:
1. Trần Thị Mai Thu: trình độ Sơ cấp bồi
dưỡng nghiệp vụ nuôi dạy trẻ.
* Thuận lợi:
- Ban giám hiệu quan tâm chỉ đạo
sâu sát trong các hoạt động của lớp.
- Đa số trẻ đã qua lớp Chồi nên có
thói quen và nề nếp tương đối ổn.
- Tập thể lớp đoàn kết, phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý.
* Khó khăn:
- Một số trẻ đi học trễ (Hoàng Sa,
Phương Vy, Khánh Vân, Yến Nhi, Hương
Giang, Thảo Ly, Như Ngọc, Gia Linh) và về trễ
(Hoàng Sa, Yến Nhi, Bảo Trân, Anh Quân, Hương Giang, Như Ngọc,..)
2.CÁC MẶT PHÁT TRIỂN
1.1 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1.1.1 MỤC TIÊU
Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển b́nh thường theo lứa tuổi
Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư
thế: trẻ có thể kiểm soát và phối hợp
vận động các nhóm cơ lớn; thực hiện đúng, thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo
nhịp bản nhạc; bắt đầu và kết
thúc động tác đúng nhịp; giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động
Có khả năng phối hợp các giác quan và vận
động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian: phối
hợp tay-mắt trong vận động; thể hiện
sức mạnh, sự nhanh nhẹn, khéo
léo, dẻo dai của cơ thể trong thực hiện
bài tập tổng hợp
Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay: trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động
các nhóm cơ nhỏ; phối hợp được cử
động bàn tay, ngón tay; phối hợp tay-mắt trong một số hoạt động
Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe: trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng; lựa chọn được một số thực phẩm khi
được gọi tên nhóm; nói được tên một
số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản; biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để khỏe mạnh và giảm các loại thức ăn-thức uống có hại cho sức khỏe
Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân: trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân; thực hiện được một số việc đơn giản; sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo; có một số hành vi tốt trong ăn uống, vệ sinh, pḥng bệnh; biết một số vật dụng nguy hiểm, nơi nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi
đến gần; nhận biết được nguy cơ
không an toàn khi ăn uống và phòng
tránh; nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ; thực hiện được một
số quy định ở trường, nơi công cộng về
an toàn
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Sinh hoạt
1/ Phát triển vận động:
a. Ngoài trời:
- Đứng 1 chân và giữ thăng bằng trong 10 giây
- Đi/chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh
- Đi bằng mép ngoài bàn chân.
Đi khuỵu gối (T9)
- Trèo lên xuống 7 gióng thang (chỉ số 4)
- Tập với xà đơn, xà kép
- Tung bóng lên cao và bắt bóng. (T9)
- Đập và bắt được bóng bằng 2 tay (chỉ số 10)
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m (chỉ số 3)
- Nhảy ḷ c̣ 5 m
- Tham gia hoạt động học tập
liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi
trong khoảng 30 phút (chỉ số 14)
b. Trong lớp:
- Bẻ, nắn
- Lắp ráp
- Xé, cắt đường ṿng cung
- Tô, đồ theo nét
- Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc
mơ tuya), xâu, luồn, buộc
dây
2. Giáo dục dinh dưỡng
và sức khỏe:
- Kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (chỉ số
19)
- Nhận biết các bữa ăn trong
ngày và ích lợi của ăn uống đủ
lượng, đủ chất
- Nhận biết sự liên quan giữa
ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu
răng, suy dinh dưỡng, béo ph́).
3. Giữ ǵn sức khỏe và
an toàn:
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ ǵn sức khỏe (ra
nắng đội nón; đi vớ, mặc áo ấm
khi trời lạnh; ăn từ tốn,
không đùa nghịch, cười đùa trong khi ăn uống
hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ
bị hóc sặc; không làm đổ văi thức ăn...)
- Lợi ích của việc giữ ǵn vệ
sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối
với sức khỏe con người (T9)
- Nhận biết một số biểu hiện
khi ốm (bị sốt, mệt mỏi, nhức đầu..),
nguyên nhân và cách phòng tránh,
biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, sốt...
- Biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe (biết
uống nhiều nước ngọt, nước có
gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo
phì không có lợi cho sức khỏe; biết ăn nhiều
loại thức ăn khác nhau, không uống nước
lă, ăn quà vặt ngoài đường) (T9) (chỉ số 20)
- Che miệng khi ho, hắt hơi,
ngáp (chỉ số 17)
4. Tập làm một số việc
tự phục vụ:
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi
tay bẩn (T9) (chỉ số 15)
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định (đi xong dội/giật nước cho sạch, sử
dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách,
không nhổ bậy ra lớp)
- Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày
(T9) (chỉ số 16)
- Giữ đầu tóc, quần áo gọn
gàng (chỉ số 18)
- Tự mặc và cởi được áo (chỉ số 5)
Giờ học
Đi và chạy:
a. Trong lớp:
- Đi nối bàn chân tiến lùi (T9)
- Đi giật lùi 5 mét
- Đi, đập và bắt bóng nảy 4-5 lần liên tiếp bằng 2 tay
- Đi trên ghế thể dục (2m x
0,25m x 0,35cm) không làm rơi vật
đang đội trên đầu (chỉ số
11)
- Đi trên ván dốc (2m x
0,30m), một đầu kệ cao 0,3m
b. Ngoài trời:
- Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian (chỉ số 13)
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây (T9) (chỉ số 12)
- Chạy chậm khoảng 100m-120m
- Chạy nâng cao đùi 10m
Ḅ, trườn, trèo :
- Ḅ chui qua ống dài (1,5m x 0,6m)
- Ḅ dích dắc qua 7 điểm
- Ḅ bằng bàn tay và bàn chân 5m
(T9)
- Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế (dài 1,5m x 0,3m)
Ném, lăn, bắt :
- Ném xa 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích đứng 1 tay, 2
tay (cao 1,5m; xa 2m)
- Lăn bóng bằng 2 tay và đi
theo bóng
- Chuyền, bắt bóng qua đầu,
qua chân
Bật - nhảy :
- Bật xa tối thiểu 50cm (chỉ số 1)
- Bật qua vật cản cao 15-20cm.
- Nhảy xuống từ độ cao 40-45cm (chỉ số 2)
- Bật liên tục vào ṿng
- Bật tách, khép chân qua 7 ô
- Nhảy ḷ c̣ được ít nhất 5 bước liên tục, đổi
chân theo yêu cầu
(chỉ số 9)
Bài
tập tổng hợp :
- Bật xa - Ném xa - Chạy nhanh
- Nhảy chụm tách chân - Đập và bắt bóng bằng 2 tay
Chủ đề
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm
thực phẩm (lựa chọn được một số
thực phẩm khi được gọi tên nhóm: thực phẩm giàu chất đạm
như thịt, cá...; thực phẩm giàu
vitamin và muối khoáng như
rau, quả..) (T9)
- Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số
món ăn, thức uống
- Giáo dục sức khỏe răng miệng cho trẻ (tại sao răng quan trọng (T9); làm thế nào để cho răng sạch; nên ăn
thức ăn tốt cho răng; em không sợ hãi
khi đi chữa răng; em tập thói quen chải răng và chải răng đúng phương pháp; các thói quen xấu làm lệch răng và hàm)
- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể
gây nguy hiểm (dao, vật nhọn, hộp quẹt gây cháy...) (chỉ số 21)
- Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm (xô đẩy,
đánh, cắn, chơi trên đường đi...) (chỉ số 22)
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm và nói được mối
nguy hiểm khi đến gần (chỉ số 23)
- Không đi theo, không nhận
quà của người lạ khi chưa được người
thân cho phép (T9) (chỉ số 24)
- Biết hút thuốc lá là có hại
và không lại gần người đang hút
thuốc (chỉ số 26)
- Biết kêu cứu và chạy khỏi
nơi nguy hiểm (chỉ số 25)
- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết (chỉ số 55)
- Biết các số điện thoại khẩn cấp: 113 khi gặp nguy hiểm, gọi 114
khi có cháy, gọi 115 khi có người
bị ốm hoặc bị thương
- Nhận biết một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp
đỡ khi gặp trường hợp khẩn cấp (cháy,
có người rơi xuống nước, ngã, chảy máu)
- Biết tránh một số trường hợp không an toàn (không cho người
lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt,
rủ đi chơi; không ra khỏi nhà,
khu vực trường lớp khi không được phép của
người lớn, cô giáo; sau giờ học về nhà
ngay, không tự ý đi chơi)
- Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi
bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp
đỡ
- Đội mũ bảo hiểm an toàn khi ngồi trên xe máy
- Không leo trèo cây, ban
công, tường rào
- Biết cách đi đến nơi an toàn nhanh nhất để pḥng tránh (bão, lũ, lụt, cháy...)
- Nhận biết một số tác nhân
gây nguy hiểm cho cơ thể khi thời tiết
thay đổi (mưa, bão, ô nhiễm, động
đất, sóng thần...)
- Ích lợi của mặc trang phục
phù hợp với thời tiết (trang
phục dài giúp giữ ấm cơ thể; trang phục ngắn,
mỏng giúp cơ thể mát mẻ tránh đổ
mồ hôi...)
1.2 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
1.2.1 MỤC TIÊU
Ham hiểu biết, thích khám phá, t́m ṭi, các sự vật, hiện tượng
xung quanh: trẻ thể hiện một số hiểu biết
về môi trường tự nhiên, xă hội
Có khả năng phối hợp các giác quan qua lŕm thử nghiệm vŕ sử
dụng công cụ đơn giản để quan
sát, so sánh, phán đoán, chú ư,
ghi nhớ có chủ định: thảo luận và nhận
xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật,
hiện tượng; phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu
khác nhau
Có khả năng phát hiện vŕ giải quyết vấn đề đơn giản theo những
cách khác nhau: trẻ thể hiện khả
năng suy luận, khả năng sáng tạo; thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau
Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (hành động, h́nh ảnh, lời nói..) với ngôn
ngữ nói là chủ yếu: nhận xét, thảo
luận về đặc điểm, sự khác nhau-giống
nhau của các đối tượng được quan sát(T9); thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động
chơi, âm nhạc, tạo hěnh.
Có một số khái niệm sơ đẳng về toán: trẻ có một số hiểu biết về
số, số lượng, số thứ tự, số đếm
và đo lường (T9); xếp tương ứng; so sánh,
sắp xếp theo quy luật; nhận biết
về một số hình hình học và định
hướng trong không gian; một số nhận biết ban đầu về thời
gian;
Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng
xung quanh: bản thân, gia đình,
trường lớp mầm non, cộng đồng; một số nghề trong xã hội; đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh
lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương
đất nước
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Sinh hoạt
1. Khám phá khoa học
a. Trong lớp:
- So sánh sự khác nhau, giống nhau của đồ dùng-đồ chơi
và sự đa dạng của chúng (T9)
- Giải thích được mối quan hệ, nguyên nhân, kết quả đơn giản
trong cuộc sống hàng ngày (chỉ số
114)
b. Ngoài trời:
- Một số hiện tượng thời tiết
thay đổi theo mùa (nắng, mưa, gió,
băo, sấm chớp...) và thứ tự các
mùa (xuân, hạ, thu, đông)
- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo
mùa
- Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh (chỉ số 113)
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật,
cây với môi trường sống
- Nhận ra sự thay đổi trong
quá trình phát triển của cây, con vật
và một số hiện tượng tự nhiên (chỉ
số 93)
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi (rắn, mịn, không
tan trong nước...)
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây
2. Khám phá xă hội
a. Trong lớp:
- Nói được một số thông tin
quan trọng về bản thân và gia đình (chỉ
số 27)
- Đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường
- Biết tên nước Việt Nam, bản đồ, quốc kỳ
b. Ngoài trời:
- Nhận biết sự khác biệt văn
hóa của một vài dân tộc ở Việt Nam
(Nùng, Thái, Ê Đê...), một số
nước khác (Chăm, Khơ Me....)
3. Làm quen với một số
khái niệm sơ đẳng về toán:
a. Trong lớp:
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
- Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ư
thích và theo yêu cầu
- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau
- Nhận dạng các
khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ
trong thực tế
- Xác định sự chuyển động theo các hướng và chiều từ trái qua
phải, từ trên xuống dưới, từ trước
ra sau
- Gọi tên các ngày trong tuần
theo thứ tự (chỉ số 109)
(T9)
- Nói được ngày trên lốc lịch
và giờ trên đồng hồ (chỉ
số 111)
b. Ngoài trời:
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng
trong cuộc sống
hàng ngày (số nhà, biển số xe)
- Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai
qua các sự kiện hàng ngày (chỉ số 110)
Giờ học
1. Khám phá khoa học:
- Chức năng các giác quan và
các bộ phận khác của cơ thể bé ->
Cách sử dụng và giữ gìn (ăn uống,
vệ sinh)
- Đặc điểm, công dụng và mối
liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo
nổi bật và cách sử dụng của đồ
dùng-đồ chơi quen thuộc.( T9)
- Phân loại được một số đồ dùng- đồ chơi thông thường theo chất
liệu và công dụng (chỉ số 96)( T9).
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của một số con vật (nuôi, sống dưới
nước, sống trong rừng. côn
trùng...). Gọi tên nhóm con vật
theo đặc điểm chung
- So sánh sự khác nhau-giống nhau của một số con vật
và phân loại theo 2-3 dấu hiệu (cấu tạo, vận
động, sinh sản...)
- Đặc điểm, ích lợi của một số loại cây (cảnh, cây cho gỗ, cây cho
quả...). Quá trình phát triển
và điều kiện sống của cây
- So sánh sự khác nhau-giống nhau của một số cây và phân loại
theo 2-3 dấu hiệu (cấu tạo, h́nh
dáng, công dụng...)
- Gọi tên nhóm cây cối theo đặc điểm chung (chỉ số 92)
- Đặc điểm, ích lợi của một số loại hoa (mọc chùm-mọc đơn, cánh
tṛn-cánh dài, sống dưới nước-
trên cạn)
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số loại hoa và phân
loại hoa theo 2-3 dấu hiệu (màu
sắc, h́nh dáng, cấu tạo...)
- Đặc điểm, ích lợi của một số loại quả (trơn láng-sần sùi, có múi-
không múi, có hột-không hột...)
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số loại quả và phân
loại quả theo 2-3 dấu hiệu (mùi vị,
h́nh dáng, cấu tạo...)
- Đặc điểm bên ngoài và ích lợi của một số loại rau ăn lá, rau ăn
quả, rau ăn củ...
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số loại rau. Phân
loại rau theo 2-3 dấu hiệu (h́nh
dáng, màu sắc, cấu tạo...)
- Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ
sống (chỉ số 94)
- Sự khác nhau giữa ngày và
đêm, mặt trời và mặt trăng
- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra (chỉ số
95)
- Sự cần thiết của không khí,
các nguồn ánh sáng (tự nhiên-nhân
tạo) và sự cần thiết của nó với
cuộc sống con người, cây, con vật
Khám phá xă hội :
- Nói được đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị
trí của trẻ trong gia đình
- Nói được một số thông tin
quan trọng về bản thân (họ tên, ngày
sinh, giới tính, khả năng...) (T9)
- Công việc của các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố- mẹ, quy mô gia đình (gia
đ́nh lớn- gia đ́nh nhỏ). Địa chỉ gia
đình. Nhu cầu gia đình
- Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non, hoạt động của bé ở trường, công việc của các cô bác
trong trường
- Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống (chỉ số 98)
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm,
các hoạt động và ý nghĩa của một số
nghề phổ biến, nghề truyền thống
của địa phương
- Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống (chỉ số
97)
- Đặc điểm nổi bật của một số
di tích, danh lam, thắng cảnh của
quê hương-đất nước
3. Làm quen với một số
khái niệm sơ đẳng về toán:
- Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 (chỉ số
104)
- Gộp các nhóm đối tượng theo nhiều cách và
đếm
- Tách 10 đối tượng thành 2
nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số
lượng của các nhóm (chỉ số 105)
- Nhận biết số lượng (6, 7, 8,
9, 10), mối quan hệ hơn kém, thêm
bớt trong phạm vi (6, 7, 8, 9,
10) (T9)
- Loại được một đối tượng
không cùng nhóm với các đối tượng
còn lại (chỉ số 115)
- So sánh, nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện
theo quy tắc (chỉ số 116)
- Xếp theo trình tự nhất định,
theo yêu cầu (tăng-giảm, đậm-nhạt)
- Sáng tạo ra mẫu và tiếp tục sắp xếp
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
- So sánh số lượng của ít nhất
3 nhóm đối tượng và nói được kết
quả bằng nhau, nhiều nhất, ít nhất,
nhiều hơn, ít hơn
- So sánh chiều dài của ít nhất
3 nhóm đối tượng và nói được kết
quả bằng nhau, dài nhất, ngắn nhất,
dài hơn, ngắn hơn
- So sánh kích thước của ít nhất
3 nhóm đối tượng và nói được kết
quả bằng nhau, to nhất, nhỏ nhất,
to hơn, nhỏ hơn
- So sánh chiều cao của ít nhất
3 nhóm đối tượng và nói được kết
quả bằng nhau, cao nhất, thấp nhất,
cao hơn, thấp hơn
- Xác định được vị trí (trong- ngoài, trên-dưới, trước- sau, phải-
trái) của một vật so với một vật
khác và so với bản thân trẻ (chỉ
số 108)
- Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ
theo yêu cầu (chỉ số 107)
- Nhận dạng các khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ
trong thực tế
- Đo độ dài một vật bằng các
đơn vị đo khác nhau
- Biết cách đo độ dài các vật,
so sánh và nói kết quả đo (chỉ số
106)
- Đo dung tích các vật, so sánh
và diễn đạt kết quả đo
- Tìm chỗ không đúng quy tắc, khiếm khuyết hoặc bất hợp lý
- Làm quen với cách đặt đề toán
Chủ đề
- Nói tên, công việc của cô giáo.
T́nh cảm đối với cô giáo (T9)
- Công việc, nơi hoạt động của chú
bộ đội. T́nh cảm đối với chú bộ đội
- Đặc điểm, công dụng của một số
phương tiện giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy...) và phân loại theo 2-3 dấu hiệu
- Phân biệt các biển báo giao thông
đơn giản và phân loại theo các dấu hiệu: được phép, cấm, nguy hiểm
- Tai nạn giao thông, nguyên nhân
và cách pḥng tránh (đội mũ bảo hiểm, giao thông đúng luật...)
- Một số đặc điểm, tính chất, trạng
thái của nước (thể lỏng, trong suốt, không màu, không mùi). Các nguồn nước trong môi trường sống (biển, giếng, suối, ao, hồ...). Ích lợi của một số loại hoa, của
nước với đời sống con người, con vật, cây cối
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
(xả rác, thải nước bẩn...) và cách bảo vệ nguồn nước
- Sử dụng tiết kiệm điện-nước (T9),
bảo vệ môi trường, tham
gia hoạt động hưởng ứng ngày Trái
đất, giờ Trái đất
- Nhận biết một số băi biển và hải
đảo nổi tiếng của Việt Nam
- Ích lợi của biển, hải đảo (cung
cấp thức ăn; nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh; khu du lịch tham quan, nghỉ mát; phát triển một số nghề: đánh bắt hải sản, làm muối, nuôi tôm-cá, chế biến hải sản; giao thông vận tải biển.)
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm
làm ảnh hưởng đến môi trường biển, hải đảo (đánh bắt cá, xả rác, thải nước bẩn, dầu loang...)
- Tham gia bảo vệ tài nguyên và
môi trường biển, hải
đảo (không vứt rác thải xuống
biển; không bẻ cành, phá cây trồng ven biển; tham gia thu gom rác thải...)
1.3 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
1.3.1 MỤC TIÊU
Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp
hằng ngày (T9): hiểu nghĩa từ khái quát;
lắng nghe và nhận xét ý kiến của
người đối thoại; thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể
Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời
nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ): sử
dụng lời nói để giao tiếp, sử dụng
được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm...phù hợp với ngữ cảnh; dùng được câu đơn, câu ghép, câu
khẳng định, câu phủ định, câu mệnh
lệnh...(T9)
Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc
sống hàng ngày: điều chỉnh giọng
nói phù hợp với ngữ cảnh; thực hiện
một số quy tắc thông thường trong
giao tiếp; sử dụng các từ cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng...phù hợp với t́nh huống
Có
khả năng nghe và miêu tả sự việc với nhiều
thông tin về hành động, tính cách, trạng thái...của nhân vật; kể rơ ràng, có tŕnh tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được (T9); kể có thay đổi một vài
t́nh tiết; đóng được vai của nhân
vật trong truyện
Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài
thơ, đọc biểu cảm thơ, ca dao, đồng
dao phù hợp với độ tuổi
Có một số kỹ năng, hành vi ban đầu về việc đọc và
viết: trẻ thể hiện hứng thú đối với việc
đọc, chọn sách để "đọc"
và xem; kể chuyện theo tranh minh họa
và kinh nghiệm của bản thân; biết cách "đọc sách" từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách (T9);
nhận ra kư hiệu thông thường trong cuộc
sống; nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; tô,
đồ các nét chữ, sao chép một số kư
hiệu, chữ cái, tên của ḿnh...
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Sinh hoạt
1. Nghe :
- Nghe hiểu và thực hiện được các
chỉ dẫn liên quan đến
2-3 hành động (chỉ số 62)
- Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật-hiện tượng đơn giản, gần gũi (chỉ số 63)
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm, từ trái nghĩa
- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng
dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (chỉ số 64) (T9)
- Chăm chú lắng nghe người khác
và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp (chỉ số 74)
- Nghe hiểu nội dung các câu
đơn, câu mở rộng, câu phức
2. Nói :
- Đọc thuộc thơ, diễn cảm theo nhịp điệu bài thơ, thể hiện tình cảm qua vần điệu bài thơ (T9)
- Sử dụng các loại câu khác
nhau trong giao tiếp (chỉ số 67)
- Biết cách khởi xướng cuộc
tṛ chuyện (chỉ số 72)
- Nói rõ ràng (chỉ số 65) (T9)
- Kể về một sự việc, hiện tượng
nào đó để người khác hiểu được (chỉ số 70) (T9)
- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động (chỉ số 69)
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Hay đặt câu hỏi (chỉ số
112)
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản
thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
- Trả lời các câu hỏi về nguyên
nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có ǵ khác nhau? Do đâu mà có?
- Sử dụng các từ chỉ tên gọi,
hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày (chỉ số 66)
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm
xúc, nhu cầu, ý nghĩ và
kinh nghiệm của bản thân (chỉ số
68)
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với t́nh huống
và nhu cầu giao tiếp (chỉ số 73)
- Hỏi lại hoặc có những biểu hiện
qua cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt khi không hiểu người khác
nói (chỉ số 76)
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, ḥ, vè
- Tập phối hợp trong hoạt động
đóng kịch (T9)
3. Làm quen với đọc, viết
:
- Biết chữ viết có thể đọc và thay
cho lời nói (chỉ số
86)
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng
Việt (T9)
+ Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng
trên xuống dòng dưới, từ đầu sách đến cuối sách
+ Hướng viết của các nét chữ (T9), đọc ngắt nghỉ
sau các dấu
- Thích đọc những chữ đă biết
trong môi trường xung quanh (chỉ số 79)
- Biết ư nghĩa một số kư hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (chỉ số 82)
Giờ học
1. Chuyện kể:
- Biết kể chuyện theo tranh (chỉ số 85) (T9)
- Kể lại được nội dung chuyện
đă nghe theo tŕnh tự nhất định (chỉ số 71)
- Kể lại câu chuyện quen thuộc
theo cách khác (chỉ số
120)
- Kể chuyện mạch lạc, diễn cảm
theo mô h́nh, theo đồ vật
- Tập kể chuyện sáng tạo (thay đổi nhân vật trong chuyện, thay đổi đoạn kết câu chuyện, thêm tình tiết trong
chuyện)
- Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện (chỉ số 117)
- Đóng kịch
2. Làm quen chữ viết :
- Bắt chước hành vi viết và sao
chép từ, chữ cái (chỉ số 88)
- Tập tô, tập đồ các nét chữ (T9)
- Biết "viết" tên của bản
thân theo cách của ḿnh (chỉ số 89)
- Biết "viết" chữ theo thứ
tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới (chỉ số 90)
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (chỉ số 91)
Chủ đề
- Thể hiện sự thích thú với sách
(chỉ số 80) (T9)
- Có hành vi giữ ǵn và bảo vệ
sách (chỉ số 81) (T9)
- Có một số hành vi như người đọc sách (chỉ số 83)
- "Đọc" theo truyện tranh
đă biết (chỉ số 84)
- Xem và nghe đọc các loại sách
khác nhau, chọn sách để
"đọc' và xem
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách
- Làm sách.
1.4 PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM
XÃ HỘI
1.4.1 MỤC TIÊU
Có ý thức về bản thân: tin tưởng vào khả năng của bản thân; nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được
Có khả năng nhận biết được một số trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ cảm xúc (vui, buồn, sợ hăi, tức
giận, ngạc nhiên, xấu hổ..) qua nét
mặt, cử chỉ, giọng nói (T9); biết an ủi và chia sẻ với người thân và bạn
bè; nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác, thể hiện tình cảm đối với
Bác qua hát, đọc thơ, kể chuyện về
Bác; biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa
truyền thống của quê hương, đất
nước; thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc
Có một số phẩm chất cá nhân: tự làm một số việc đơn giản hàng ngày; tự tin, tự lực; cố gắng tự hoàn thành
công việc được giao.
Có
một số kỹ năng sống: tôn trọng, hợp tác,
thân thiện, quan tâm, chia sẻ,
Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đ́nh, trường lớp mầm non (T9), cộng đồng gần gũi: có mối quan hệ tích cực, hợp tác với bạn bè và mọi
người xung quanh; có hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội,
biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi
lễ phép, thể hiện sự
tôn trọng người khác; chú ý nghe
khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác; biết chờ đến lượt; biết lắng
nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận (T9),
chia sẻ kinh nghiệm với bạn; biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn; bỏ rác
đúng nơi quy định (T9); biết nhắc nhở
người khác giữ gìn, bảo vệ
môi trường; tiết kiệm điện- nước trong
sinh hoạt
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Sinh hoạt
1. Phát triển t́nh cảm:
- Nói được khả năng và sở thích của bạn bè, người thân (chỉ số 58)
- Nói được mình có điểm gì giống
và khác bạn; nói được
điều bé thích, không thích, những
việc bé làm được và những
gì bé không làm được
- Yêu mến, quan tâm đến người
thân trong gia đ́nh, giúp đỡ
bạn
- Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè (chỉ số 37)
- Nhận biết các trạng thái cảm xúc
vui, buồn, sợ hãi, tức giận,
ngạc nhiên, xấu hổ của người khác (chỉ số
35) (T9)
- Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng
lời nói, cử chỉ và nét mặt (chỉ số 36)
- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hăi (chỉ số 61)
- Thích chăm sóc cây cối,
con vật quen thuộc (chỉ số 39)
- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực
khi được an ủi, giải thích (chỉ số 41)
- Nhận xét được một số hành vi
đúng hoặc sai của con người đối với môi trường (chỉ số 56)
- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với
ḿnh (chỉ số 59)
- Ứng xử phù hợp với giới tính của
bản thân (chỉ số 28) (T9)
- Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi (chỉ số 44)
- Thay đổi hành vi và thể hiện cảm
xúc phù hợp với hoàn cảnh (chỉ số 40)
2. Phát triển kỹ năng xă hội
- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ
lễ phép phù hợp với
t́nh huống (chỉ số 77)
- Nhận ra việc làm của ḿnh có ảnh hưởng đến người khác (chỉ số 53)
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (chỉ số 43)
- Dễ ḥa đồng với bạn bè trong
nhóm chơi (chỉ số 42)
- Thực hiện một số công việc theo
cách riêng của ḿnh (chỉ số 118)
- Biết t́m cách để giải quyết mâu
thuẫn
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (chỉ số 45)
- Có nhóm bạn chơi thường xuyên (chỉ số 46)
- Quan tâm đến sự công bằng
trong nhóm bạn (chỉ số 60)
- Chủ động làm một số công việc
đơn giản hàng ngày (chỉ số 33)
- Tiết kiệm điện, nước (tắt điện,
quạt khi ra khỏi phòng,
mở nước vừa phải, khóa vòi nước
sau khi dùng, không để thừa thức ăn...).
- Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ,
cô giáo những việc vừa sức
- Vị trí và trách nhiệm của bản
thân trong gia đ́nh và lớp học
- Thực hiện được một số quy định ở lớp (sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không tranh giành đồ chơi với
bạn...), gia đình (vâng lời người
lớn, muốn đi chơi phải xin
phép..(T9).), nơi công cộng (không
làm ồn
nơi công cộng, không bẻ cành-bứt
hoa...)
- Có thói quen chào hỏi, cám ơn,
xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (chỉ số 54)
- Không nói leo, không ngắt lời người khác khi tṛ
chuyện (chỉ số 75)
- Không nói tục, chửi bậy (chỉ số
78)
Giờ học
1. Phát triển t́nh cảm:
- Nói được khả năng và sở thích
riêng của bản thân (chỉ số 29)
- Thể hiện được ư tưởng của bản
thân thông qua các hoạt động khác nhau (chỉ số 119)
- Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (chỉ số 87)
- Đề xuất tṛ chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (chỉ số 30)
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng (T9) (chỉ số 31)
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn
thành công việc (chỉ số 32)
- Mạnh dạn nói ư kiến của bản
thân (chỉ số 34)
2. Phát triển kỹ năng xă hội
- Biết chờ đến lượt khi tham gia
vào các hoạt động (chỉ số 47)
- Lắng nghe ư kiến của người khác (chỉ số 48) (T9)
- Trao đổi ư kiến của ḿnh với
các bạn (chỉ số 49)
- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết
với bạn bè (chỉ số
50)
- Chấp nhận sự phân công của
nhóm bạn và người lớn
(chỉ số 51)
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
đơn giản cùng người khác (chỉ
số 52)
Chủ đề
- Có hành vi bảo vệ môi trường
trong sinh hoạt hàng ngày (chỉ số 57)
- Biết nhắc nhở người khác giữ
ǵn, bảo vệ môi trường (T9)
- Kính yêu Bác Hồ. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một
số địa điểm gắn với hoạt động của
Bác: chỗ ở, nơi làm việc
- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội
của quê hương - đất nước
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội và một vài nét văn hoá truyền thống của quê hương,
đất nước
1.5 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
1.5.1 MỤC TIÊU
Có
khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên
nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật: thích thú, ngắm
nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói
lên cảm xúc của mình về các
tác phẩm tạo hình
Có khả năng thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, tạo
hình: chăm chú lắng nghe và hưởng
ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa
phù hợp) theo bài hát/bản nhạc; có
một số kỹ năng trong hoạt động
âm nhạc (hát, vận động theo nhạc); Có
một số kỹ năng trong hoạt động tạo
h́nh (vẽ, xé dán, cắt, nặn, xếp
h́nh)( T9); thể hiện sự sáng tạo
khi tham gia các hoạt động nghệ
thuật (tự nghĩ ra các h́nh thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các
bài hát/bản nhạc yêu thích; gõ đệm
bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn; nói lên ý tưởng và tạo ra các
sản phẩm tạo hình théo ý thích, đặt tên cho sản phẩm tạo
h́nh)
Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động
nghệ thuật: tận hưởng (T9), tự
khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên
cảm xúc của mình khi nghe các âm
thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng; tự nghĩ
ra các hình thức để tạo ra âm
thanh, vận động, hát theo các
bài hát/bản nhạc yêu thích; gơ đệm bằng dụng cụ
theo tiết tấu tự chọn (T9)
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Sinh hoạt
- Thể hiện thái độ, t́nh cảm khi
nghe âm thanh gợi cảm,
các bài hát (T9), bản nhạc và ngắm
nhìn vẻ đẹp của các sự vật-hiện tượng
trong thiên nhiên, trong cuộc sống
và tác phẩm nghệ thuật
- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm
- Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp
hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, h́nh dáng, đường nét và bố cục
-Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp (chỉ số 38)
- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ư thích (T9)
Giờ học
Tạo h́nh :
1. Tô và vẽ :
- Tô màu kín h́nh không chờm ra
ngoài đường viền các h́nh vẽ (T9) (chỉ số 6)
- Đồ theo nét chấm mờ, nối giữa
các chấm với nhau
- Tô tranh đậm nhạt, xen kẽ bằng
màu nước
- Vẽ theo mẫu
- Vẽ theo đề tài
- Vẽ theo ư thích
- Vẽ nhân vật trong chuyện
- Vẽ trang trí đường diềm theo quy
luật xen kẽ, đối xứng
2. Nặn :
- Chia đất cân đối, làm lõm, ấn bẹt,
bẻ loe, vuốt nhọn,
uốn cong, gắn, kéo dài.. để tạo
thành sản phẩm có bố cục cân đối
- Nặn theo mẫu. Đính thêm chi tiết
vào h́nh nặn
- Nặn theo trí tưởng tượng
3. Gấp, cắt:
- Gấp đôi, gấp chéo, gấp rẻ quạt tạo thành sản phẩm
- Gấp giấy làm tư và cắt lượn cong
- Gấp và cắt h́nh đối xứng
- Gấp theo mẫu
- Gấp giấy và cắt h́nh giống nhau một loạt
4. Cắt, dán :
- Cắt theo đường viền thẳng và
cong của các h́nh đơn giản (chỉ số 7) (T9)
- Cắt theo mẫu, theo đề tài
- Dán các h́nh vào đúng vị trí
cho trước, không bị nhăn (chỉ số 8)
5. Xé, nối :
- Xé theo đường viền thẳng (T9)
- Xé tua, xé theo dải to-nhỏ
- Xé theo đường cong, theo h́nh vẽ
sẵn
- Nối giấy thành đường thẳng dài và
nối khép
kín
6. Một số kỹ năng khác
:
-Bố cục (xa-gần, trái-phải,
trên- dưới) để tạo thành bức
tranh có kích thước cân đối, màu
sắc hài ḥa (T9)
- Biết sử dụng các vật liệu khác
nhau để làm một sản phẩm đơn giản (chỉ số 102)
- Nói được ư tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo h́nh của ḿnh (chỉ số 103)
- Vận dụng các kỹ năng tạo h́nh để
tạo ra sản phẩm theo ư thích
- Nhận xét sản phẩm tạo h́nh về
màu sắc, h́nh dáng,
đường nét, bố cục
- Đặt tên cho sản phẩm của ḿnh
Âm nhạc :
1.Vận động theo nhạc
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát/bản nhạc
- Thể hiện cảm xúc và vận động
phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (chỉ số 101)
- Sử dụng các dụng cụ gơ đệm
theo nhịp (2/4, 3/4), tiết tấu chậm, tiết tấu phối hợp, tiết tấu nhanh, theo lời ca
- Tự nghĩ ra các h́nh thức để tạo
ra âm thanh, vận động,
hát theo các bài hát/bản nhạc
yêu thích
2. Hát múa :
- Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (chỉ số 100)(t9)
- Rèn kỹ năng hát đối đáp, hát
lĩnh xướng, hát lập lại (T9),
hát bè
- Đặt lời mới cho bài hát (theo
giai điệu một bài hát, bản nhạc quen
thuộc, một câu hoặc một đoạn) (chỉ
số 117)
- Múa minh họa theo lời ca (T9)
3. Nghe nhạc :
- Nghe và nhận biết các thể loại
âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển, nhạc ḥa tấu...)
- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc (chỉ
số 99) (T9)
Chủ đề
- Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc (T9)
- Tập vận động đơn giản theo điệu
cha cha cha, điệu rum ba, điệu van
- Biểu diễn văn nghệ trong các lễ hội
......................
2.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HĐVC
1.6 TRÒ CHƠI SÁNG TẠO
1.6.1 Gỉa bộ có cốt chuyện
* Nội dung cốt chuyện của
tṛ chơi:
- Hiện thực đa dạng được phản ánh
trong tṛ chơi: sinh hoạt của trẻ, ngành
nghề lao động của người lớn, sự kiện xă hội (T9), sự kiện giả tưởng...
- Mức độ phong phú của các t́nh tiết
nội dung cốt chuyện
- Mức độ sâu sắc của nội dung cốt
chuyện
- Sự gắn kết linh hoạt giữa các
t́nh tiết của nội dung cốt chuyện
- Có những t́nh tiết độc đáo từ nhiều
nguồn phong phú (T9)
* Kỹ năng chơi giả bộ:
- T́nh huống giả bộ đa dạng, phong
phú (T9)
- Sử dụng vật thay thế trong tṛ
chơi khi có nhu cầu
- Đóng vai người khác khi chơi
- Linh hoạt thay đổi vai chơi phù hợp
t́nh huống giả bộ (T9)
- Biểu hiện sáng tạo, độc đáo của
tình huống giả bộ trong sử dụng vật thay
thế hoặc trong việc thực hiện các hành động vai (ngôn ngữ, hành động,
nét mặt...)
* Phối hợp với bạn
trong tổ chức tṛ chơi:
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về trò
chơi và chuẩn bị đồ chơi, nơi chơi...cho
tṛ chơi chung
- Phối hợp trong nhóm khi chơi:
chia sẻ, lắng nghe, chấp thuận ý tưởng của
bạn ( T9).
- Phối hợp hành động phù hợp t́nh
huống chơi (T9)
- Cùng kết thúc, thu dọn đồ chơi
- Có sự phối hợp giữa các thành
viên trong nhóm chơi (b́nh đẳng/không
b́nh đẳng). Nhóm chơi liên kết rời rạc
- Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn
mới
* Khả năng tự lực khi
chơi:
- Tự chơi ở mức hoàn toàn chủ động,
ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ư hỗ
trợ của giáo viên( T9)" và ở mức "cần
sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Có sáng kiến trong việc tổ chức
tṛ chơi
- Có thói quen tự lấy và cất đồ
chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy
định (T9)
1.6.2 Xây dựng
1. Hoạt động kiến tạo
mô h́nh:
* Ư tưởng xây dựng:
- Hình dung rõ ràng trước khi chơi:
tên gọi, cấu trúc, "vật liệu xây dựng" sẽ sử dụng...(T9)
- Ý tưởng về mô hình xây dựng độc đáo, khác lạ
- Có khả năng thực hiện mô h́nh
theo sơ đồ.
* Kỹ năng "xây dựng":
- Sáng tạo trong phối hợp các thao
tác xếp chồng và đặt cạnh để tạo ra mô hình xây dựng hình khối đặc hoặc có
không gian rỗng để "chứa đựng" chi tiết bên
trong(T9)
- Quan tâm đến sự hài hòa cân đối của mô hình về hình dạng, kích thước( T9)
- Quan tâm đến sự hài hòa cân đối của
mô hình về hình dạng, kích thước, màu sắc.
2. Mô h́nh xây dựng
- Mô hình là công trình với nhiều
"hạng mục" liên quan với nhau (T9).
- Mô h́nh sắc xảo, vững chăi
- Mô hình có chi tiết độc đáo, khác
lạ
- Mô h́nh phát triển trong không
gian ba chiều
- Mô h́nh hài ḥa cân đối
3. Phối hợp với bạn
trong nhóm chơi:
+ Biểu hiện
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về mô
hình xây dựng và phân công thực hiện.
- Trong khi chơi: thực hiện theo
phân công, quan tâm đến phần việc của nhau, trao đổi, lắng nghe ý
kiến của nhau.
- Xem mô hình xây dựng là kết quả chung của nhóm,
- Cùng nhau thu dọn đồ chơi.
+ Có sự phối hợp giữa các thành
viên trong nhóm chơi (b́nh đẳng/không
b́nh đẳng). Nhóm chơi liên kết rời rạc
+ Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn
mới
4. Khả năng tự lực khi
chơi:
- Tự chơi ở mức hoàn toàn chủ động ở
mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ
trợ của giáo viên (T 9)" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo
viên"
- Có sáng kiến trong việc tổ chức
tṛ chơi
- Có thói quen tự lấy và cất đồ
chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy
định (T9)
1.7 TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
* Thực hiện hành động
chơi:
- Nỗ lực, hứng thú.
- Đúng, phù hợp với mục tiêu( T9).
- Thành thạo (tṛ chơi quen thuộc).
- Hợp lư (T9)
- Hành động chơi có mức độ phức tạp
phù hợp
*Tuân thủ qui tắc của
tṛ chơi:
Các mức độ
- Tuân thủ một cách có ư thức (T9).
- Có vi phạm do không chú ư( T9).
- Cố t́nh vi phạm
*Phối hợp với bạn:
+ Biểu hiện
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về cách
chơi.
- Khi chơi thực hiện như thỏa thuận.
- Nhắc nhở, chia sẻ và lắng nghe ư
kiến của nhau.
- Nhường nhịn v́ tṛ chơi chung.
- Hứng thú khi được chơi với nhau.
+ Có sự phối hợp giữa các thành
viên trong nhóm chơi (b́nh đẳng/không b́nh đẳng). Nhóm chơi liên kết rời
rạc
+ Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn
mới
* Khả năng tự lực khi
chơi:
- Tự chơi ở mức hoàn toàn chủ động,
ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ư hỗ trợ của giáo viên(T9)" và ở mức
"cần sự trợ giúp thường
xuyên của giáo viên"
- Sáng kiến trong việc tổ chức tṛ
chơi
- Có thói quen tự lấy và cất đồ
chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định (T9)
4. BỘ CÔNG CỤ
ĐÁNH GIÁ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
BO CONG CU 5
TUOI.doc