PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON 12 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/KHBDTX-MN Quận 3, ngày 14 tháng 9 năm 2015
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đơn vị trực thuộc
năm học 2015-2016
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
Căn cứ Công văn số 2012/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 1945/KH-GDĐT-TC ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2015-2016;
Căn cứ Kế hoạch số 475 /KH-GDĐT-TC ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Phòng giáo dục và đào tạo Quận 3 về ban hành Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đơn vị trực thuộc Quận 3 năm học 2015-2016.
Trường Mầm non 12 xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non năm học 2015 -2016 như sau:
- MỤC TIÊU
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường
3. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non là căn cứ để quản lí, chỉ đạo, tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non, từng bước nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu về nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non.
II. Đối tượng bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đang giảng dạy tại trường; (từ đây trở đi gọi chung là cơ sở giáo dục).
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng kiến thức về các vấn đề:
- Chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như: Nghị quyết của Đảng, của Thành ủy:
+ Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và Giáo dục-Đào tạo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2015-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (5 tiết)
+ Thực hiện thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non; hướng dẫn phần mềm phổ cập (5 tiết)
- Các kiến thức cơ bản về Quốc phòng an ninh + Nghị quyết trung ương 8 về “Về đổi mới căn bản , toàn diện giáo dục và
đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN” (5tiết)
+ Nghị quyết về việc thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. (5 tiết)
- Chuyên đề về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2015 “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh”. (10 tiết)
1.2. Nội dung 2 (30 tiết/ năm học/ GV)
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho GV các cấp và các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của địa phương (bao gồm cả nội dung bồi dưỡng do các dự án thực hiện) như sau:
- Hướng dẫn thực hiện tích hợp trong tổ chức hoạt động giáo dục ở trường mầm non;
- Sử dựng kết quả quan sát trong việc lập kế hoạch;
- Đổi mới hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ trong trường mầm non;
- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế họach thực hiện chương trình giáo dục và nối mạng nội bộ quản lý kế họach;
- Hướng dẫn tổ chức hoạt động chơi ngoài trời.
2. Khối kiến thức tự chọn: Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết/năm học/giáo viên)
Căn cứ nhu cầu của cá nhân, khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng; giáo viên tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng.
2.1. Giáo dục mầm non: Từ Mô đun MN1 đến Mô đun MN 44;
- Bồi dưỡng 10 Mô đun ưu tiên
1. Module MN 1: Đặc điểm phát triển thể chất – Những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầmnon về phát triển thể chất
2. Module MN 2: Đặc điểm phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội – Mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về tình cảm, kỹ năng xã hội
3. Module MN 3: Đặc điểm phát triển ngôn ngữ , Những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về ngôn ngữ
4. Module MN 4: Đặc điểm phát triển nhận thức , những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức
5.Module MN 5: Đặc điểm phát triển thẩm mĩ , những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thẩm mĩ
6. Module MN 7: Môi trường giáo dục cho trẻ mầm non
7. Module MN 8: Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-36 tháng tuổi
8. Module MN 9: Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-6 tuổi
9. Module MN 17: Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36 tháng tuổi
10. Module MN 18: Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 6 tuổi
11. Module MN 19: Phương pháp tìm kiếm khai thác xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục
- Bồi dưỡng 10 Mô đun nâng cao
1. Module MN 20: Phương pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầM non
2.Module MN 21: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thể chất
3.Module MN 22: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển nhận thức
4. Module MN 23: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
5. Module MN 24: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
6. Module MN 25: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
7. MN 26: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi
8. Module MN 27: Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông
9. Module MN 30: Làm đồ dùng dạy học đồ chơi tự tạo
10. Module MN 31: Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non
11. Module MN 32: Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử
12. MN 34: Sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
13. Module MN 37: Quàn lí nhóm/ lớp học mầm non
14. MN 39: Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo
- Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non
- Hỗ trợ trẻ tự kỷ học hòa nhập trong trường mầm non
IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên
1.Công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, tiếp tục thực hiện theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 và công văn số 2012/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2015.
2. Tiếp tục đổi mới phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Hướng dẫn phương pháp tự học, tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn qua mạng cho giáo viên. Phát huy tốt vai trò của cốt cán trong việc bồi dưỡng, kiểm tra, hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt các nội dung bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch. Tăng cường việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên thông qua sinh hoạt chuyên môn theo tổ trường
3. Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông. Phát huy vai trò của đội ngũ báo cáo viên của trường, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên tại chỗ.
4. Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội dung 3), chú trọng việc tổ chức hướng dẫn học tập, trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc cũng như việc tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức và tổ chức tập huấn cho giáo viên.
5. Trong năm học 2015 – 2016, nhà trường tăng cường kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên; Tổ chức kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên tại tổ khối; Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị đánh giá tình hình, kết quả 03 năm triển khai thực hiện Quy chế bồi dưỡng thường xuyên của đơn vị từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2016.
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt:TB)vàl oại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
- Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.
- Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3.Điểm trung bình kết quả BDTX
- Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Hoàn thành kế hoạch BDTX
- Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Không hoàn thành kế hoạch BDTX
- Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.3. Lưu hồ sơ của GV
- Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
- Trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của GV dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của GV trình Phòng GD&ĐT.
- Phòng GD&ĐT Quận 3 cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với GV mầm non đã hoàn thành kế hoạch BDTX (không cấp giấy chứng nhận cho GV không hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị
- Xây dựng kế hoạch BDTX GV của đơn vị trình Phòng GD&ĐT Quận 3 trước ngày 30 tháng 8 năm 2015 để phê duyệt và tổ chức triển khai kế hoạch theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
- Hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX và phê duyệt Kế hoạch BDTX của GV;
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng GD-ĐT Quận 3 theo quy định trước ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ khối chuyên môn, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của phó hiệu trưởng
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX để phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường
- Báo cáo kết quả giáo viên học tập BDTX theo kế hoạch phân công của hiệu trưởng nhà trường.
- Báo cáo nhóm, tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Lưu hồ sơ BDTX của cá nhân GV
3. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của phòng giáo dục, của trường
- Báo cáo tổ chuyên môn lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xyên năm học 2015-2016 nhà trường yêu cầu các Cán bộ quản lý, giáo viên, tổ trưởng chuyên môn hiện nội dung kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh báo cáo bằng văn bản trình với nhà trường để có hướng giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT
- Các tổ chuyên môn
- Ban giám hiệu
- Lưu: VT, H/sơ BDTX Lê Thị Hạnh